PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Các ký hiệu PN10, PN16, PN40,… được thể hiện nhiều trên các thiết bị ngành nước như van cổng, van bi, van cầu,.. Tuy nhiên, không nhiều người hiểu rõ ý nghĩa của những ký hiệu này để ứng dụng thực tiễn phù hợp. Cùng Vật Tư 365 tìm hiểu bài viết dưới đây.
PN là gì?
Ký hiệu PN là gì? PN là từ viết tắt của Pressure Nominal, được hiểu là áp suất danh nghĩa, tính theo đơn vị bar hoặc kg/cm2. Ký hiệu này là tiêu chuẩn về áp lực đường ống mà vật tư có thể chịu đựng được khi vận hành liên tục, không bị hư hỏng.
Thông thường PN thường được sử dụng trên thiết bị dùng cho môi trường lỏng và khí như van công nghiệp, đường ống, mặt bích, khớp nối mềm,…
Ký hiệu PN trong ống nước có ý nghĩa gì?
Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Trong các hệ thống áp suất, ký hiệu PN là thông số áp lực làm việc tối đa của thiết bị khi hoạt động liên tục trong môi trường 20 độ C. Tùy vào từng loại vật liệu chế tạo mà các thiết bị có mức áp lực khác nhau.
Hai ký hiệu thường thấy nhất là PN10 và PN16. Cụ thể:
- PN10: còn được hiểu là áp suất tối đa mà thiết bị chịu đựng được trong điều kiện thủy tĩnh là 10 bar, tương đương với 10kg/cm2.
- PN16: là chỉ số thể hiện áp lực làm việc tối đa với điều kiện hoạt động liên tục là 16 bar
Tương tự cách giải nghĩa trên, anh (chị) có thể dễ dàng hiểu PN25 là 25 bar, PN63 là 63 bar, PN40 là 40 bar,… Một số trường hợp sử dụng thiết bị có áp lực cao lên đến PN100, PN200, PN300,…
Tham khảo: Bảng giá ống nhựa Đạt Hòa 2021
Ý nghĩa mặt bích ký hiệu PN
Mặt bích ký hiệu PN không chỉ thể hiện áp lực làm việc mà còn cho biết các thông số liên quan đến kích thước và kiểu kết nối của mặt bích. Những loại mặt bích có thông số DN PN10, DN PN16 giúp người dùng nắm vững các kích thước tiêu chuẩn, trong khi đó PN10 hay PN16 cho biết kiểu kết nối của mặt bích. Cụ thể:
- PN10: Mặt bích BS PN10 có áp lực làm việc tương đương với loại JIS 10K. Tuy nhiên, hai loại này không thể kết nối được với nhau vì sự khác biệt về khoảng cách tâm lỗ bulông.
- PN16: Những mặt bích có ký hiệu PN16 có thể được kết nối với loại BS PN16, DIN PN16. Riêng những van mặt bích có ký hiệu 10K, người dùng cần sử dụng mặt bích JIS 10K.
Ngoài ra, cần lưu ý về những loại van công nghiệp hoặc thiết bị kết nối tiêu chuẩn mặt bích, ký hiệu PN vừa thể hiện mức áp suất tối đa vừa cho biết kiểu kết nối của chúng.
Xem thêm: Bảng giá ống nhựa Dekko 2021
Ví dụ một vài loại van có ký hiệu PN16
Van cầu hơi áp lực PN16
Loại van cầu này được sử dụng phổ biến cho các hệ thống hơi, lò hơi. Hình dáng bên ngoài van tương tự yên ngựa, có hình chữ ngã nên còn được gọi là van cầu hơi chữ ngã hoặc van cầu hơi yên ngựa.
Xem ngay: Bảng giá van Minh Hòa
Vật liệu dùng để chế tạo van cầu hơi áp lực PN16 là thép, gang cầu nên có thể chịu được nhiệt độ cao. Áp lực hoạt động của van được ghi trên thân là PN16 với mức áp test là 21kg/cm2. Người dùng vận hành bằng cách đóng mở vô lăng, tay quay giống như van cổng.
Van 1 chiều cánh bướm áp lực PN16
Van 1 chiều cánh bướm áp lực PN16 được chế tạo bằng gang, inox với mức áp suất làm việc tối đa là 16bar. Ký hiệu PN16 được ghi rõ trên thân van để người dùng dễ dàng quan sát và nhận biết. Ngoài ra, loại van này có đa dạng các kích cỡ từ DN50-DN800 và được nhập khẩu chính hãng từ các thương hiệu nổi tiếng Wonil, ARV của Hàn Quốc, Malaysia.
Như tên gọi của nó, loại van này chỉ cho dòng chảy một chiều cố định, ngăn chặn dòng chảy ngược. Van trang bị cánh hai nửa hình cánh bướm dùng để lật qua lật lại cho dòng chảy đi qua hoặc ngăn dòng chảy lại.
Tham khảo Bảng giá ống nhựa Tiền Phong 2021
Van cổng áp lực PN16
Van cổng được thiết kế dưới dạng van cổng nổi và van cổng chìm với mức áp suất thông dụng là PN16. Loại thiết bị này có kích thước đa dạng từ DN50-DN1000. Người dùng có thể vận hành bằng cách nâng lên hạ xuống như một cánh cổng dùng để cắt ngang dòng chảy khi đóng van.
Khớp nối cao su PN16
Khớp nối cao su hay còn được biết là khớp chống rung cao su. Chúng được chế tạo từ cao su và thép để tăng độ đàn hồi và sức bền cho khớp nối. Khớp nối này được lắp đặt trong các đường ống cố định quá dài hoặc giữa những chỗ có nhiều biến động. Từ đó, bảo vệ đường ống, chống rung hiệu quả và nâng cao tuổi thọ vận hành.
Ứng dụng PN trong trường hợp nào?
Như đã biết PN thường được dùng trong lĩnh vực khí và chất lỏng. PN được ghi trực tiếp lên các thiết bị để giúp cho người dùng phân biệt nhanh giúp lựa chọn sản phẩm dễ dàng mà không bị nhầm lẫn.
Ví dụ:
Trên đường ống nhựa Bình Minh phi 60 x 2.0mm có PN là 6 dùng cho thoát nước. Có thể hiểu được rằng với PN người dùng chỉ có thể sử dụng cho việc thoát nước thông thường chứ không dùng cho cấp nước được.
Vậy nếu chúng ta đem nó dùng cho cấp nước thì sao? Khi dùng ống nhựa PN6 này cho cấp nước sẽ gây ra hiện trạng ống nhựa sẽ bị nứt, bể, thậm chí là gây nổ do đường ống không chịu được áp suất cao.
Trong môi trường chất lỏng thì PN dùng để phân biệt ống thoát và ống cấp. Trong ngành nước có rất nhiều loại PN như PN3, PN5, PN6, PN9, PN10, PN20, PN22…
Hi vọng qua các thông tin trên, anh (chị) đã biết được các chỉ số PN cơ bản và ứng dụng của từng loại trong cuộc sống. Từ đó, giúp anh (chị) khi có nhu cầu sẽ dùng thiết bị cho mục đích gì từ đó chọn các thiết bị có khả năng đáp ứng sử dụng để tránh gây hư hại, hỏng hóc. Để mua những loại van cống chính hãng và có PN chuẩn phục vụ cho đời sống, anh (chị) có thể ghé qua cửa hàng của Vật Tư 365. Liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0912 917 977 hoặc truy cập website và chọn lựa cho mình những sản phẩm phù hợp nhất.